VSTEP là bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam phát triển và ban hành dựa trên Khung tham chiếu Châu Âu CEFR.
VSTEP là bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam phát triển và ban hành dựa trên Khung tham chiếu Châu Âu CEFR.
- Yêu Cầu Đầu Vào Của Các Trường Đại Học;
- Mở ra cơ hội tham gia các khóa học quốc tế;
- Chương Trình Trao Đổi và Học Bổng, giúp bạn có cơ hội trải nghiệm học tập tại các quốc gia nói tiếng Anh, mở rộng tầm nhìn và trải nghiệm văn hóa.
VSTEP MASTER - Chuyên luyện thi VSTEP cam kết đầu ra
📞 0868.169.179 (Ms Phi) - 0868.029.179 (Ms Thùy)
- Trong thị trường lao động hiện nay, nhiều doanh nghiệp yêu cầu ứng viên có trình độ tiếng Anh ở mức bậc 4 trở lên. Bằng chứng cho thấy bạn có thể giao tiếp hiệu quả trong môi trường làm việc quốc tế, xử lý tài liệu tiếng Anh và tham gia vào các cuộc họp hoặc thuyết trình.
- Đối với những người đã đi làm sẽ mở ra cơ hội thăng tiến. Các tổ chức quốc tế thường chọn những nhân viên có trình độ ngôn ngữ tốt cho các vị trí cấp cao và được cử đi làm việc tại nước ngoài.
Cơ hội hợp tác quốc tế và phát triển bản thân
- Khi đạt tiếng Anh bậc 4 giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Giúp bạn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mà còn nâng cao khả năng kết nối xã hội và mở rộng mạng lưới quan hệ cá nhân trong các lĩnh vực khác của cuộc sống và công việc.
Kỳ thi chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam được cấp bởi các trường được Bộ GD&ĐT cấp phép.
Đăng ký lớp luyện thi chứng chỉ tiếng anh bậc 3 cấp tốc chuẩn Bộ Giáo dục – Nhận tài liệu miễn phí
Bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ những thông tin hữu ích nhất về chứng chỉ tiếng anh bậc 3. Nếu học viên còn thắc mắc cần được giải đáp, hãy để lại thông tin để được tư vấn hỗ trợ!
Lost in the old town! (Lạc trong phố cổ)
Phong: Wow! We're in Hoi An. I'm so excited.
Nick: Me too. It's so beautiful. Where shall we go first?
Phong: Well, but Tan Ky House is nearer. Shall we go there first?
Phong: First, cross the road, and then turn left.
Nick: Look, there's a girl. Let's ask her.
Phong: Excuse me? Can you tell us the way to Tan Ky House?
Girl: Sure. Go straight. Take the second turning on the left, and then turn right
Phong, Nick & Khang: Thank you.
Phong: Chà! Chúng ta đang ở Hội An. Mình rất phấn khích.
Nick: Mình cũng vậy. Nó thật đẹp. Chúng ta sẽ đi đâu trước nhỉ?
Phong: À, nhưng Nhà Tân Kỳ gần hơn. Chúng ta đến đó trước nhé?
Phong: Đầu tiên, băng qua đường, và sau đó rẽ trái.
Phong: Mình nghĩ chúng ta bị lạc.
Nick: Nhìn kìa, có một cô gái. Hãy hỏi cô ấy.
Phong: Xin lỗi? Bạn có thể cho chúng tôi biết đường đến Nhà Tân Kỳ được không?
Cô gái: Chắc chắn rồi. Đi thẳng. Đến ngã rẽ thứ hai ở bên trái, rồi rẽ phải.
Phong, Nick & Khang: Xin cảm ơn.
2. Find in the conversation the sentences used to make suggestions.
(Điền vào bài hội thoại những câu được dùng để đưa ra lời đề nghị.)
(Ví dụ: Chúng ta hãy đến Chùa Cầu nhé!)
(Chúng ta sẽ đi đâu trước nhỉ?)
- First cross the road, and then turn left.
(Trước tiên băng qua đường, và sau đó rẽ trái.)
3. Read the conversation again. Put the actions in order.
(Đọc lại bài hội thoại. Đặt các hành động theo thứ tự.)
a. The girl shows them the way to Tan Ky House.
b. Nick, Khang and Phong arrive in Hoi An.
c. Nick, Khang and Phong decide to go to Tan Ky House.
d. Nick, Khang and Phong get lost.
e. Phong asks a girl how to get to Tan Ky House.
1. b => 2. c => 3. d => 4. e => 5. a
1 – b: Nick, Khang và Phong đến Hội An.
2 – c: Nick, Khang và Phong quyết định đến nhà Tân Kỳ.
3 – d: Nick, Khang và Phong bị lạc.
4 – e: Phong hỏi cô gái cách đến nhà Tân Kỳ.
5 – a: Cô gái chỉ học đường đến nhà Tân Kỳ.
4. Find and underline the following directions in the conversation.
(Tìm và gạch chân những hướng dẫn chỉ đường sau đây trong bài hội thoại.)
E. take the second turning on the left
Now match these directions with the diagrams below.
(Giờ thì nối những chỉ dẫn này với sơ đồ bên dưới.)
1 - B. cross the road (băng qua đường)
3 - E. take the second turning on the left (rẽ trái thứ hai)
5. GAME: Find places. Work in pairs. Give your partner directions to one of the places on the map, and he/she tries to guess. Then swap.
(Trò chơi: Tìm địa điểm. Làm việc theo cặp. Chỉ đường cho bạn của em đến một nơi trên bản đồ, và bạn ấy cố gắng đoán. Sau đó, đổi lại.)
A: Go straight. Take the second turning on the left. It’s on your right.
(Đi thẳng. Rẽ trái thứ hai. Nó ở bên phải của bạn.)
(Đó có phải là phòng tập thể hình không?)
A: Go straight. Take the first turning on the right. It’s on your right.
(Đi thẳng. Rẽ trái thứ nhất. Nó ở bên phải của bạn.)
(Đó có phải là rạp chiếu phim không?)
1. Listen to the conversation between Khang and Vy and tick (✓) T (True) or F (False).
(Nghe bài hội thoại giữa Khang và By và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).)
1. Vy lives in the centre of Ho Chi Minh City.
2. There is a big market near her house.
5. There are some factories near her neighbourhood.
Vy: I live in the suburbs of Ho Chi Minh City.
Khang: What do you like about it?
Vy: There are many things I like about it. There's a big market near my house. There are also many shops, restaurants and art galleries here. The streets are wide. The people here are helpful and friendly
Khang: What do you dislike about it?
Vy: The schools are too faraway. There are also some factories near here, so the air isn't very clean and the streets are noisy and crowded.
Vy: Mình ở ngoại ô thành phố Hồ Chí Minh.
Khang: Bạn thích nó ở điểm nào?
Vy: Có rất nhiều điều tôi thích về nó. Có một cái chợ lớn gần nhà tôi. Ở đây cũng có nhiều cửa hàng, nhà hàng và phòng trưng bày nghệ thuật. Đường phố rộng rãi. Những người ở đây rất hay giúp đỡ và thân thiện.
Khang: Bạn không thích nó ở điểm nào?
Vy: Trường học xa quá. Gần đây cũng có một số nhà máy nên không khí không được trong lành cho lắm, đường phố ồn ào và đông đúc.
(Vy sống ở trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. => Sai)
(Có một cái chợ lớn gần nhà bạn ấy. => Đúng)
(Đường phố ở đây chật hẹp. => Sai)
(Có một số nhà máy gần xóm của bạn ấy. => Đúng)
2. Listen to the conversation again and fill the blanks.
(Nghe lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống.)
- many shops, restaurants, and (1)___________ in her neighbourhood
- helpful and (3)__________ people
- noisy and (5) __________streets
- many shops, restaurants, and art gallery in her neighbourhood
(nhiều cửa hàng, nhà hàng và triển lãm nghệ thuật trong xóm)
(con người hay giúp đỡ và thân thiện)
3. Tick (✓) what you like or dislike about a neighbourhood.
(Đánh dấu điều em thích và không thích về một khu phố.)
3. many modern buildings and offices
3. many modern buildings and offices
(nhiều toà nhà và văn phòng hiện đại)
(con người hay giúp đỡ và thân thiện)
4. Write a paragraph of about your neighbourhood saying what you like and dislike about it. Use Khang's blog as a model.
(Viết về xóm của em nói về điều em thích và không thích về nó. Sử dụng blog của Khang như bài mẫu.)
I live in___________ . There are many/ some things I like about my neighbourhood.
However, there are some/ many / one thing (s) I dislike about it.
I live in the coastal area of Thanh Hoa City. There are few things I like about my neighbourhood. The food here is delicious and cheap. The people are kind and friendly and the weather is nice. However, there are two things I dislike about it: the people are crowded and the sea is polluted.
Tôi sống ở khu vực ven biển Thành Phố Thanh Hóa. Có vài điều tôi thích ở khu phố của mình. Đồ ăn ở đây rất ngon và rẻ. Người dân tốt bụng và thân thiện và thời tiết đẹp. Tuy nhiên, có hai điều tôi không thích ở nó: dân số đông đúc và biển ô nhiễm.
- Nghe (Listening): thời gian thi 40 phút gồm 3 phần - 35 câu hỏi trắc nghiệm
Thí sinh nghe các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, các đoạn hội thoại và các bài nói chuyện, bài giảng, sau đó trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn đã in sẵn trong đề thi.
- Đọc (Reading): thời gian thi 60 phút gồm 4 bài đọc - 40 câu hỏi trắc nghiệm
Thí sinh đọc 4 văn bản về các vấn đề khác nhau, độ khó của văn bản tương đương bậc 3-5 với tổng số từ dao động từ 1900-2050 từ. Thí sinh trả lời các câu hỏi nhiều lựa chọn sau mỗi bài đọc.
- Viết (Writing): thời gian thi 60 phút gồm 2 bài viết
+ Bài 1: Viết một bức thư/ thư điện tử có độ dài khoảng 120 từ. Bài 1 chiếm 1/3 tổng số điểm của bài thi Viết.
+ Bài 2: Thí sinh viết một bài luận khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn, sử dụng lí do và ví dụ cụ thể để minh họa cho các lập luận. Bài 2 chiếm 2/3 tổng số điểm của bài thi Viết.
- Nói (Speaking): thời gian thi 12 phút gồm 3 phần
+ Phần 1 - Tương tác xã hội: Thí sinh trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau.
+ Phần 2 - Thảo luận giải pháp: Thí sinh được cung cấp một tình huống và 3 giải pháp đề xuất. Thí sinh phải đưa ra ý kiến về giải pháp tốt nhất trong 3 giải pháp được đưa ra và phản biện các giải pháp còn lại.
+ Phần 3 - Phát triển chủ đề: Thí sinh nói về một chủ đề cho sẵn, có thể sử dụng các ý được cung cấp sẵn hoặc tự phát triển ý của riêng mình. Phần 3 kết thúc với một số câu hỏi thảo luận về chủ đề trên.