Sau Giới Từ Là Cái Gì

Sau Giới Từ Là Cái Gì

Sử dụng giới từ trong tiếng Anh giúp bạn diễn đạt câu văn một cách dễ hiểu và trọn vẹn. Nhưng bạn đã biết trước giới từ là gì? Sau giới từ là gì? Trong bài viết này, cùng ILA tìm hiểu nhé!

Sử dụng giới từ trong tiếng Anh giúp bạn diễn đạt câu văn một cách dễ hiểu và trọn vẹn. Nhưng bạn đã biết trước giới từ là gì? Sau giới từ là gì? Trong bài viết này, cùng ILA tìm hiểu nhé!

Các giới từ trong tiếng Anh (prepositions)

Để tránh nhầm lẫn cách sử dụng các loại giới từ trong tiếng Anh, bạn có thể phân chia chúng theo từng nhóm để dễ học. Có ba nhóm thường gặp là giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và giới từ chỉ phương hướng.

Giới từ chỉ địa điểm (preposition of place) dùng để chỉ một nơi chốn hoặc không gian xác định một người hay vật. Các giới từ chỉ địa điểm thường gặp:

Giới từ chỉ thời gian (preposition of time) là giới từ chỉ một khoảng thời gian cụ thể, chẳng hạn như ngày trên lịch, thứ trong tuần hoặc thời gian diễn ra một điều gì đó. Các giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian thường gặp:

ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI HỌC PHÍ TẠI ILA NGAY

Giới từ chỉ phương hướng (prepositions of direction) dùng để chỉ phương hướng của chuyển động. Vậy trước giới từ là gì? Các giới từ dạng này thường được dùng sau động từ chỉ chuyển động (walk, run, come, go, drive, cycle, fly…) hoặc các động từ thường (talk over, look into…) hoặc sau danh từ (the road from Leeds, the way up the mountain…). Các giới từ chỉ phương hướng thường gặp:

Sau giới từ là gì? Các cụm giới từ (prepositional phrases) bao gồm giới từ và các từ theo sau nó (preposition + complement). Phần bổ ngữ theo sau giới từ thường là cụm danh từ hoặc đại từ hay cũng có thể là cụm trạng từ (thường là một cụm từ chỉ địa điểm hoặc thời gian), động từ ở dạng -ing hoặc cụm giới từ hoặc mệnh đề wh-:

Các giới từ thông dụng trong tiếng Anh được dùng để bắt đầu cụm giới từ là: to, of, about, at, before, after, by, behind, during, for, from, in, over, under và with.

• at the park [preposition + noun phrase]

• with them [preposition + pronoun]

• until quite recently [preposition + adverb phrase]

• by finishing the project [preposition + -ing clause]

• until after our discussion with them [preposition + prepositional phrase]

• about where to eat [preposition + wh- clause]

Dưới đây là một số cách dùng cụm giới từ trong tiếng Anh phổ biến:

• Cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ: The dog behind the oak tree is the oldest. (Chú chó phía sau gốc cây sồi là lớn tuổi nhất).

• Cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ: Jonathan worked with his enthusiasm. (Jonathan đã làm việc với sự nhiệt huyết).

• Cụm giới từ đóng vai trò như danh từ

Ví dụ: After dinner will be the time for us to talk. (Sau bữa tối sẽ là thời gian để chúng tôi trò chuyện).

Các hình thức của giới từ trong tiếng Anh

Các giới từ trong tiếng Anh thường gặp nhất là giới từ chỉ gồm một từ (one-word prepositions). Ngoài ra, ta còn có giới từ gồm nhiều từ (complex prepositions). Một số giới từ gồm nhiều từ thông dụng:

Sau a là gì? Sau a an the là gì? Sau mạo từ là gì?

A an the đều là các mạo từ và chúng thường đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ.

Vậy sau a là danh từ hoặc cụm danh từ. Sau a an the cũng là danh từ hoặc cụm danh từ.

Một số trường hợp sử dụng khác về mạo từ a an the

Dùng mạo từ A, An để muốn nói về nghề nghiệp của một ai đó.

Dùng mạo từ The khi có duy nhất một vật hoặc một người nào đó.

The (noun) of… / the (noun) to Verb

Giới từ trong tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ

Một số cách dùng giới từ (prepositions) sẽ khác nhau tùy vào cách sử dụng tiếng Anh-Anh hay Anh-Mỹ trong giao tiếp:

in the street/ road/ avenue; in Albert Street

on the street/ road/ avenue; on Albert Street

Có một số cụm giới từ gần giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau mà bạn cần lưu ý để tránh sử dụng sai.

Vị trí của giới từ đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu

• For him, finding a job is very important. (Với anh ấy, tìm việc rất quan trọng).

• That’s the company in which our parents are working. (Đó là công ty mà bố mẹ chúng tôi đang làm việc).

• That man is a difficult customer to deal with. (Người đàn ông kia là một vị khách hàng khó phục vụ).

Cách sử dụng mạo từ a an the

Mạo từ the được sử dụng khi danh từ đó được cả người nói và người nghe biết đối tượng đó là gì, của ai. Cụ thể như sau:

Khi danh từ đó là duy nhất hoặc được xem là duy nhất:

Khi danh từ vừa được đề cập trước đó:

Eg: I have a dog. The dog is very playful. (Tôi có một con chó. Con chó đó rất nghịch ngợm.)

Khi danh từ đó được xác định bằng cụm từ hoặc mệnh đề:

Eg: The book on the table is mine. (Cuốn sách trên bàn là của tôi.)

Khi danh từ được dùng để chỉ một đồ vật riêng biệt mà cả người nói và người nghe đều hiểu:

Eg: I’ll meet you at the restaurant. (Tôi sẽ gặp bạn ở nhà hàng.)

Khi nằm trong các cấu trúc câu so sánh nhất (đứng trước first, second, only…):

Eg: She is the fastest runner in the school. (Cô ấy là người chạy nhanh nhất trong trường học.)

Khi dùng để nói đến một nhóm thú vật hoặc đồ vật (the + danh từ số ít):

Eg: The lion is a majestic animal. (Sư tử là một con vật hùng vĩ.)

Khi chỉ một nhóm người nhất định:

Eg: The committee has made a decision. (Ủy ban đã đưa ra quyết định.)

Khi dùng để chỉ các danh từ riêng như biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, v.v.:

Eg: The Amazon River is the second longest river in the world. (Sông Amazon là con sông dài thứ hai trên thế giới.)

Khi muốn nói đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng:

Eg: Let’s go to the park. (Hãy đi công viên.)

A an là các mạo từ dùng để chỉ các danh từ số ít đếm được:

A: Dùng cho các từ bắt đầu bằng một phụ âm, dùng để chỉ  tốc độ, giá cả, tỉ lệ hoặc các phân số, số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng.

An: Dùng cho các từ bắt đầu bằng một nguyên âm hoặc các từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm (không được phát âm).

Phân biệt giới từ và trạng từ

Một số từ vừa có thể là giới từ vừa có thể là trạng từ trong câu. Theo sau giới từ luôn phải có bổ ngữ. Nếu không có bổ ngữ theo sau, đó sẽ là trạng từ.

• There is a fountain before me. (Trước mặt tôi là một đài phun nước). [before: preposition]

• We have never watched this film before. (Chúng tôi chưa từng xem bộ phim này trước đây). [before: adverb]

Bài tập 1: Điền giới từ in, on, at thích hợp trong câu:

2. Where’s Julie? She’s … school.

4. There is a spider … the bath.

5. Please put those apples … the bowl.

6. Frank is … holiday for three weeks.

7. There are two pockets… this bag.

8. I read the story … the newspaper.

9. The cat is sitting … the chair.

10. Lucy was standing … the bus stop.

Giới từ to và động từ nguyên mẫu có to

Giới từ to và to trong động từ nguyên mẫu có to (to-infinitives) là hoàn toàn khác nhau.

• I look forward to working with you. (Tôi rất mong được làm việc cùng bạn).

• Leyla is getting used to waking up early. (Leyla đang dần quen với việc dậy sớm).

• He didn’t expect to see us here. (Anh ấy không mong gặp chúng tôi ở đây).

• Remember to turn off the lights before leaving the room. (Hãy nhớ tắt đèn trước khi rời khỏi phòng).

Bài tập 1: Điền mạo từ phù hợp vào chỗ trống

1. ___ apple a day keeps ___ doctor away.

2. He is ___ only person who knows ___ truth.

3. I need to buy ___ new car because ___ old one broke down.

4. She is ___ best student in ___ class.

5. Can you pass me ___ salt, please?

7. He wants to be ___ astronaut when he grows up.

8. I saw ___ elephant at ___ zoo yesterday.

9. ___ book on ___ shelf is very interesting.

10. We are going to ___ beach for ___ weekend getaway.

Như vậy, bài viết trên đây đã hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng các mạo từ và được giải đáp thắc sau a là gì. Hy vọng những kiến thức Vietop English chia sẻ trên đây hữu ích và có thể giúp bạn vận dụng vào thực tế.

Ngoài ra, nếu bạn muốn biết thêm bất kỳ kiến thức nào trong tiếng Anh, hãy tham khảo ngay phần IELTS Grammar của Vietop nhé!

Bài tập 2: Điền giới từ trong tiếng Anh phù hợp với các câu sau:

1. England is famous … its rainy weather.

2. I’m very proud … my daughter, she worked very hard.

3. He isn’t really interested … getting married.

4. Luke is very pleased … his exam results.

5. Unfortunately, I’m very bad … music.

6. I’ve been married … my husband for 10 years

7. The car belongs … my father, so I don’t think we can use it.

8. I’ve been waiting … the bus for more than twenty minutes!

9. When we arrived … the cinema, the film had already started.

10. Please explain this problem … us

Vậy là chúng ta đã cùng nhau trả lời câu hỏi về các loại giới từ, trước và sau giới từ là gì? Hy vọng những kiến thức hữu ích trên sẽ giúp bạn tự tin sử dụng đúng giới từ trong tiếng Anh nhé!

Khi học tiếng Anh, chúng ta thường thấy những từ a, an, the. Những từ này thuộc loại từ gì và cách sử dụng đúng của chúng như thế nào? Trong nội dung bài viết Sau mạo từ là gì? chúng tôi sẽ có những chia sẻ giúp Quý độc giả giải đáp thắc mắc

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ xác định (Denfinite article): the

Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

Mạo từ Zero (Zero article)  hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes.

Căn cứ khái niệm mạo từ, với câu hỏi sau mạo từ là gì? thì sau mạo từ thường là danh từ. Tuy nhiên, sau mạo từ có thể là cụm danh từ. Khi đó từ loại liền ngay sau mạo từ có thể không phải là danh từ.

VD1: The dog is chasing a mouse.

Trong ví dụ này, đứng sau mạo từ the là danh từ dog (con chó).

VD2: I saw a pretty girl yesterday.

Trong ví dụ này, sau mạo từ a là tính từ pretty.

The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Mạo từ an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).

Ví dụ Mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là a, e, i, o: an apble an aircraft, an egg, an object

Ví dụ mạo từ đi kèm với những từ có bắt đầu là “u“: an uncle, an umbrella

Ví dụ 1 số từ bắt đầu bằng âm câm: an heir, half an hour.

Ví dụ đặc biệt khi mạo từ đi kèm với các từ viết tắt: an S.O.S ( một tín hiệu cấp cứu ), an MSc ( một thạc sỹ khoa học), an X-ray ( một tia X ).

Mạo từ a dùng trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.

Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal)

Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Những trường hợp dưới đây không dùng mạo từ:

– Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố

(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)

VD: Europe: Châu Âu, France, Wall Street, Sword Lake

– Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào

– Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt

– Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách

My friend, không phải “my the friend”

The man’s wife không phải “the wife of the man”

– Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu

They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)

President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..)

– Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại

Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)

In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải)

To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài)

Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù).

Mạo từ là một trong những phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất, đặc biệt là newbie vì không biết khi nào dùng a an hay the, sau a là gì. Nếu bạn cũng đang thắc mắc về kiến thức này thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Vietop English để được giải thích chi tiết nhé!

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ để xác định xác định danh từ đó hoặc để chỉ rõ về danh từ đó. Mạo từ được xem là một bộ phận của tính từ, được dùng để bổ nghĩa cho danh từ.