Soạn Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8

Soạn Tiếng Anh Lớp 6 Unit 8

Bài Skill 2 Unit 1 lớp 8 là một trong những phần chứa nhiều kiến thức quan trọng để làm các bài tập sẽ có trong bài kiểm tra. Cùng xem lời giải chi tiết của IELTS LangGo trong bài viết này nhé!

Bài Skill 2 Unit 1 lớp 8 là một trong những phần chứa nhiều kiến thức quan trọng để làm các bài tập sẽ có trong bài kiểm tra. Cùng xem lời giải chi tiết của IELTS LangGo trong bài viết này nhé!

Choose one of the following games and write about it.

Wrestling is a one-on-one sport, where two individuals compete against each other.

To play wrestling, you will need a wrestling mat; wrestling singlet; wrestling shoes; and headgear.

Wrestling aims to use a combination of techniques, strength, and strategy to pin your opponent or score points.

Rewrite the following sentences, so that their meaning stays the same.

1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.

If you play _______________________________.

Đáp án: If you play computer games for too long, you will harm your eyes.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.

Dịch nghĩa: Nếu bạn chơi game điện tử quá lâu, bạn sẽ làm hại mắt của bạn.

2. Be careful with your diet, or you will get overweight.

You will _________________________________.

Đáp án: You will get overweight, if you aren't careful with your diet.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: S + will/can + V-inf” if S + V(s/es),

Dịch nghĩa: Bạn sẽ quá cân nếu bạn không cẩn thận với chế độ ăn của mình.

3. We'll go to the beach unless it rains.

If ________________________________________.

Đáp án: If it rains, we won't go to the beach.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.

Dịch nghĩa: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi biển.

4. If you don’t hurry up, you will be late.

Unless _________________________________ .

Đáp án: Unless you hurry up, you will be late.

Giải thích: Vì “If … not …” bằng “unless”. Khi viết lại câu với “unless”, “not” trong câu gốc sẽ bị lược bỏ, các thành phần còn lại vẫn giữ nguyên.

Dịch nghĩa: Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ.

5. Unless the teacher explains the lesson again, we won't understand it very well.

If ________________________________________.

Đáp án: If the teacher explains the lesson again, we will understand it very well.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.

Dịch nghĩa: Nếu giáo viên giải thích bài học lại, bạn sẽ hiểu rất kỹ.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 6: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 6 Project

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4.

(Hãy viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong bài 4.)

It’s nice to hear from you again

Let me tell you about what I usually do with my friends in my free time.

On the weekends, when I have some free time, my friends and I often get together to have a great time. We gather at each other's houses, where we cook delicious meals, watch entertaining movies or videos, and play games.

These activities are important to us because they allow us to strengthen our bond and create lasting memories. We cherish the moments shared, as they bring us joy and laughter.

I would love to hear about the activities you enjoy with your friends during your free time as well!

Rất vui được nhận được tin từ bạn. Hôm nay, mình muốn kể cho bạn nghe về những gì mình thường làm cùng bạn bè trong thời gian rảnh rỗi.

Vào cuối tuần, khi mình có thời gian rảnh, mình và bạn bè thường tụ tập lại nhau để có những khoảnh khắc vui vẻ. Chúng mình tụ tập tại nhà nhau, nấu những món ăn ngon, xem phim hoặc những video thú vị và chơi game.

Những hoạt động này có ý nghĩa đặc biệt đối với chúng mình vì chúng giúp chúng mình củng cố mối quan hệ và tạo ra những kỉ niệm đáng nhớ. Chúng mình trân trọng những khoảnh khắc chia sẻ này, vì chúng mang lại niềm vui và tiếng cười.

Mình rất muốn nghe về những hoạt động mà bạn thích thú cùng bạn bè trong thời gian rảnh của bạn!

Tạm biệt cho đến lần viết thư tiếp theo, (Tên của bạn).

Vậy là IELTS LangGo đã giải thích chi tiết các bài tập trong phần Skill 2 Unit 1 lớp 8 cho các bạn. Hãy học thêm các phần khác của Unit 1 qua các bài giải của IELTS LangGo để hiểu rõ được toàn bộ Unit nhé!

Phần bài tập trong Sách Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 - Getting Started trang 28, 29 (Global Success) gồm 5 bài tập với những từ vựng về chủ đề các câu lạc bộ, mạng xã hội và những áp lực của các bạn trẻ. Cùng IELTS LangGo chuẩn bị bài và ghi nhớ kiến thức trong phần này thông qua lời giải bài tập chi tiết nhé!

Teacher: It’s great to see you again, class! What's going on?

Minh: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

Teacher: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

Minh: Well, we also have pressure from our parents and friends.

Teacher: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

Ann: Because it’s user-friendly.

Teacher: Good! How about club activities? Do you find them enjoyable?

Ann: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

Teacher: Awesome! I hope you all can join the clubs you like.

Giáo viên: Rất vui được gặp lại cả lớp! Mọi thứ thế nào rồi?

Minh: Chúng em đã quyết định sử dụng Facebook cho diễn đàn lớp học và tham gia một số hoạt động của câu lạc bộ trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra giữa kỳ. Nó thực sự rất căng thẳng.

Giáo viên: Tôi lấy làm tiếc vì điều đó. Tôi hiểu rằng các kỳ thi có thể mang lại nhiều áp lực cho các em. Nhưng hãy bình tĩnh và làm việc chăm chỉ. Còn áp lực nào mà các em gặp phải không?

Minh: Thì, chúng em cũng cảm thấy áp lực từ phía cha mẹ và bạn bè.

Giáo viên: Vậy sao? Hãy thảo luận về những vấn đề này trong nhóm Facebook mới của bạn. À, tại sao các em lại chọn Facebook?

Giáo viên: Tốt! Còn về các hoạt động câu lạc bộ thì sao? Em có thấy thú vị không?

Ann: Có ạ. Năm nay có một số câu lạc bộ mới như nghệ thuật và thủ công, và âm nhạc. Các nhà lãnh đạo câu lạc bộ sẽ cung cấp cho chúng em nhiều hoạt động khác nhau phù hợp với các sở thích khác nhau. Và như thường lệ, cũng sẽ có các cuộc thi.

Giáo viên: Tốt! Còn về các hoạt động câu lạc bộ thì sao? Em có thấy thú vị không?

Complete each sentence with a word or phrase from the box.

1. My younger sister is _____ listening to music while studying.

2. The native people there _____ us warmly when we arrived.

3. Many people are trying to adopt a healthy _____ these days.

4. I believe that _____ are not as interesting as offline lessons.

5. It is difficult for some villages to _____ their traditional lifestyle.

Complete each of the sentences with a word or phrase in 3. There is one extra word or phrase.

(Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ bài 3. Có một từ hoặc cụm từ thừa)

1. Minh is a member of our arts and crafts club. The greeting cards he makes are really creative.

Dịch nghĩa: Minh là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công của chúng tôi. Những thiệp mà cậu ấy làm rất sáng tạo.

2. Students can discuss their problems in their class forum.

Dịch nghĩa: Học sinh có thể thảo luận về các vấn đề của mình trong diễn đàn lớp học.

3. We share the essays and stories that we write in English in our language club. Dịch nghĩa: Chúng tôi chia sẻ những bài luận và truyện mà chúng tôi viết bằng tiếng Anh trong câu lạc bộ ngôn ngữ của chúng tôi.

4. She is not feeling very well this weekend because of all the pressure from her schoolwork.

Dịch nghĩa: Cô ấy không cảm thấy tốt vào cuối tuần này vì áp lực từ việc học tập.

5. The coach of our sports club tells us to drink plenty of water during our practice sessions.

Dịch nghĩa: Huấn luyện viên của câu lạc bộ thể thao của chúng tôi khuyến khích chúng tôi uống đủ nước trong các buổi tập luyện.