Viết bài văn phân tích bài thơ Viếng lăng Bác hay nhất?
Viết bài văn phân tích bài thơ Viếng lăng Bác hay nhất?
Dưới đây là tên gọi của những địa danh du lịch nổi tiếng ở Trung Quốc bằng tiếng Trung. Hãy tham khảo nhé!
Dưới đây là một số mẫu bài viết giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Trung mà Mytour muốn chia sẻ với bạn. Hãy tham khảo nhé!
Bạn đã biết cách đặt tên các điểm đến du lịch nổi tiếng tại Việt Nam bằng tiếng Trung chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo trong danh sách dưới đây!
Địa điểm du lịch tại Hà Nội - 河内首都
Địa điểm du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh - 胡志明市
Bảo tàng Chứng tích chiến tranh
Bīnchéng Shìchǎng/ Biānchéng Shìchǎng/ Biānqīng Shìchǎng
Húzhìmíng Shì Zhōngyāng Yóujú/ Shìzhōngxīn Yóuzhèngjú
Các địa điểm du lịch ở Đà Nẵng - 岘港
Bảo tàng nghệ thuật điêu khắc Chămpa
Trại giam Phú Quốc (Nhà tù Phú Quốc)
Các từ vựng tiếng Trung liên quan đến chủ đề du lịch rất đa dạng. Nếu bạn muốn viết một bài giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Trung cho bạn bè của bạn, hãy bổ sung đầy đủ từ vựng thông dụng mà Mytour đã chia sẻ dưới đây nhé!
Dưới đây là một số từ vựng về các hoạt động du lịch bằng tiếng Trung mà Mytour đã chia sẻ trong bài:
Năm ngoái, tôi có một chuyến du lịch khó quên. Sau những ngày làm việc vất vả, tôi và những người bạn thân quyết định đến Sa Pa du lịch, đó là món quà cho sự cố gắng của chúng tôi. Chúng tôi đã đến đó vào sáng sớm, thời tiết mát mẻ, đến trưa thì trời ấm hơn. Nhưng đến tối, thời tiết bên ngoài rất lạnh và còn tuyết rơi. Chúng tôi cùng nhau ngắm cảnh, bị sự hùng vĩ của thiên nhiên ở đây làm cho ngạc nhiên. Sa Pa có cảnh đẹp thanh bình lãng mạn, bao quanh là những ngọn núi, phủ một lớp sương mù. Đặc biệt là, chúng tôi ngạc nhiên trước khả năng tiếng Anh của cư dân ở đây, đặc biệt là những đứa trẻ. Ngoài ra, chúng tôi còn có cơ hội thưởng thức các món ăn đặc sản như cơm lam và rượu táo mèo, mỗi món đều có hương vị đặc biệt, rất hợp khẩu vị của chúng tôi. Cuối cùng, chúng tôi buộc phải nói lời tạm biệt với Sa Pa, và mong chờ sớm được quay lại đây.
Qùnián, wǒ yǒu yī tàng nán wàng de lǚxíng. Jīngguò xīnqín de gōngzuò rìzi, wǒ hé qīnmì de péngyou juédìng qù Sà pà lǚxíng, jīng qí zuòwéi wǒmen nǔlì de yīfèn lǐwù. Wǒ hé qīnmì de péngyou zài qīngchén shífēn lái dào nàlǐ, tiānqì liángshuǎng, dàole zhōngwǔ tiānqì biàn dé gèngjiā wēnnuǎn. Dànshì dàole wǎnshàng, wàimiàn de tiānqì xiāngdāng hánlěng, hái xià qǐle xuě. Wǒmen yīqǐ guānshǎng jǐngsè, bèi zhèlǐ de zìrán zhīměi suǒ jīngyàn. Sà pà de jǐngsè níngjìng làngmàn, qún shān huánrào, bèi yúnwù suǒ lóngzhào. Tèbié de shì, wǒmen duì zhèlǐ de jūmín de yīngyǔ nénglì gǎndào jīngyà, tèbié shì niánqīng de háizimen. Cǐwài, wǒmen hái yǒu jīhuì pǐncháng tèsè měishí, rú zhútǒng fàn hé māo jiǎo píngguǒ jiǔ děng. Měi yīdào cài dōu yǒu dútè de wèidào, fēicháng fúhé wǒmen de kǒuwèi. Zuìhòu, wǒmen bùdé bù gàobié sà pà, bìng qídàizhuó bùjiǔ de jiānglái zàicì huí dào zhèlǐ.
Năm ngoái, tôi đã có một chuyến du lịch Sa Pa đáng nhớ. Sau những ngày làm việc miệt mài, tôi và bạn thân đã quyết định đi Sa Pa du lịch như một món quà dành cho sự nỗ lực của bản thân. Tôi và người bạn thân đến đó vào buổi sáng khi tiết trời mát mẻ và thời tiết vào buổi trưa càng ấm hơn. Nhưng đến tối, thời tiết bên ngoài khá lạnh và có cả tuyết rơi. Chúng tôi đã cùng nhau đi ngắm cảnh và rất ngạc nhiên với vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây. Khung cảnh Sa Pa thật yên bình và lãng mạn với những dãy núi, bao quanh là sương. Điều đặc biệt là chúng tôi khá ngạc nhiên với khả năng nói tiếng Anh của người dân nơi đây, đặc biệt là các em nhỏ. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng có cơ hội được thưởng thức những món ăn đặc sản như cơm lam, rượu táo mèo,... Mỗi một món ăn đều mang mùi vị đặc trưng và chúng khá hợp với khẩu vị của chúng tôi. Cuối cùng, chúng tôi phải nói lời chia tay với Sa Pa và một ngày nào đó không xa sẽ quay trở lại.
Nếu muốn học cách giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Trung, bạn cần trang bị cho mình càng nhiều từ vựng càng tốt. Bạn có thể sử dụng các nguồn học tập miễn phí mà Mytour chia sẻ dưới đây nhé!
Chinese Travel Conversations: 150 Practical Sentences for Travel: Providing common phrases and expressions on travel topics and journeys.
50 Must-Know Chinese Travel Phrases, Hotel, Shopping, Eating Out: Providing vocabulary and common communication phrases related to travel in Chinese.
Thus, Mytour has shared comprehensive vocabulary and sample travel destination introductions in useful Chinese. We hope this shared knowledge will help you build and enhance your vocabulary and make learning Chinese easier.
Huế – Cố đô với nhiều nét đẹp đặc trưng và chiều sâu, sự đa dạng văn hóa – là một trong những địa điểm du lịch quý báu và nổi tiếng của miền Trung nước ta. Tương tự như bài viết về Hà Nội, bài giới thiệu về Huế bằng tiếng Anh cũng thuộc loại đề về địa danh, thành phố. Đây không phải dạng đề quá khó, tuy nhiên, để làm tốt lại yêu cầu có sự chuẩn bị cẩn thận về kiến thức và từ vựng.
Nào, hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu cách viết bài giới thiệu về Huế bằng tiếng Anh chuẩn nhất, và đạt được mức điểm cao nhất trong phần thi viết nhé!
Đầu tiên, trước khi bắt tay vào lập dàn ý, chúng ta nên xác định quy mô của bài viết để có những giới hạn cho một đối tượng lớn như thành phố Huế. Với bài giới thiệu về Huế bằng tiếng Anh, Language Link Academic xin giới hạn bài viết này theo dạng đoạn văn (paragraph) chứ không phải bài luận (essay). Để xây dựng dàn ý cho đoạn văn này, hãy cùng chúng tôi tham khảo một vài gợi ý bên dưới.
Câu chủ đề của bài viết thường sẽ tóm tắt ngắn gọn ý chính của bài. Ví dụ với đề giới thiệu về Huế bằng tiếng Anh, câu chủ đề sẽ giới thiệu về Huế với một ý nổi bật nào đó mà học viên có khai thác sâu hơn cho phần thân bài. Vì thế, không có mẫu chung cho câu chủ đề này.
Giới hạn ý tưởng chủ đạo: Ngoài việc giới thiệu nội dung, câu chủ đề cần phải giới hạn được ý tưởng chủ đạo, để người đọc nắm rõ các luồng thông tin trong bài viết. Các cụm từ phổ biến dùng để diễn đạt ý tưởng chủ đạo gồm:
số từ (two, three,…) + danh từ số nhiều
Một số danh từ có thể sử dụng: groups, problems, ways, aims, reasons, steps, classes, disadvantages, causes, characteristics, parts, effects, kinds. Eg: Hue’s culture could be summarized in 3 main characteristics.
Một số tính từ thường dùng để diễn đạt ý tưởng chủ đạo: suitable (thích hợp), unsuitable (không thích hợp), good (tốt), bad (xấu), unhealthy (hại sức khỏe), successful (thành công), unsuccessful (không thành công), beneficial (có ích), harmful (có hại), fortunate (may mắn), unfortunate (không may),…
Đặc biệt, trong các bài viết về Huế bằng tiếng Anh, chúng ta nên lựa chọn các tính từ phù hợp với ý mình muốn triển khai. Ví dụ, khi nói về văn hóa Huế, các tính từ có thể sử dụng như suitable, good, beneficial, charming,…
Đưa ra và giải thích các ý kiến, lập luận chính đã được giới hạn ở câu mở đầu.
Các liên từ dùng để liên kết ý chính trong thân bài:
Các liên từ liên kết các ý hỗ trợ: consequently (cho nên), furthermore (hơn nữa), additionally (thêm vào đó), moreover (hơn nữa), in the same way (tương tự như vậy), more importantly/remarkably (quan trọng hơn, đáng chú ý hơn), It is evident that = It is apparent that = It goes without saying that = without a doubt = needless to say (rõ ràng rằng), in other words (nói cách khác), specifically (nói một cách cụ thể),…
Để bài giới thiệu về Huế bằng tiếng Anh mạch lạc, rõ ràng, các bạn nên chú ý sắp xếp các ý theo chiều diễn tiến nhất định bằng cách sử dụng hiệu quả các liên từ, giúp người đọc dễ dàng theo dõi.
Nhắc lại ý của câu mở bài bằng cách viết khác, nhấn mạnh kết luận dựa trên các lập luận đã được đưa ra trước đó.
Các liên từ dùng để kết thúc một đoạn văn: Indeed (Thực sự), in conclusion (kết luận lại rằng), in short (tóm gọn lại rằng), in a nutshell (nói một cách ngắn gọn thì…),…
Tùy từng kiểu bài viết, chúng ta sẽ lựa chọn từ ngữ phù hợp. Chẳng hạn như với bài giới thiệu về Huế bằng tiếng Anh ở dạng mô tả, câu kết luận thường dùng để thể hiện cảm nhận, suy nghĩ của chính bạn về Huế.
Đặc biệt, khác với bài luận (essay), bài viết tiếng Anh dạng đoạn văn sẽ không tách riêng các phần mà sẽ viết liền nhau. Để có được mức điểm cao, bài giới thiệu về Huế bằng tiếng Anh cần phải có ý tưởng hay, lập luận chặt chẽ, diễn đạt câu linh hoạt bằng các từ ngữ và ngữ pháp phù hợp, mà không hề lặp lại từ vựng hoặc cấu trúc ngữ pháp.
Ngoài những từ phổ biến dùng chung khi miêu tả các danh lam thắng cảnh như những từ mô tả phong cảnh, cảm xúc, một nhóm từ vựng cực kì quan trọng khác mà các bạn cần nắm khi giới thiệu về Huế bằng tiếng Anh đó là những từ chỉ địa điểm.
Do đặc thù là một cố đô cùng một bề dày văn hóa, đa phần các địa điểm hấp dẫn tại Huế đều liên quan đến triều đại phong kiến. Dưới đây là 31 từ vựng về các địa điểm cũng như từ vựng khác mà bạn nên biết về Huế.
Như vậy, chúng ta vừa kết thúc bài học ngày hôm nay. Hy vọng với những hướng dẫn từ Language Link Academic, các bạn đã có thể tự tin chuẩn bị cho bài giới thiệu về Huế bằng tiếng Anh của mình. Cùng tham khảo các khóa học tại Language Link Academic như khóa Tiếng Anh Chuyên THCS dành cho học sinh THCS. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau!
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!